Kết luận kiểm tra hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2024
Ngày đăng: 21/08/2024 08:00
Hôm nay: 0
Hôm qua: 0
Trong tuần: 0
Tất cả: 0
Ngày đăng: 21/08/2024 08:00
Thực hiện Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 11/3/2024 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch kiểm tra năm 2024; Quyết định số 81/QĐ-SXD ngày 07/05/2024 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc thành lập Đoàn kiểm tra hoạt động các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2024; Thông báo số 1075/TB-SXD ngày 14/05/2024 của Sở Xây dựng về việc kiểm tra hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2024.
Từ ngày 04/6/2024 đến ngày 26/6/2024, Đoàn kiểm tra số 81 đã tiến hành kiểm tra 12 Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, 08 Trạm thí nghiệm hiện trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (01 Phòng thí nghiệm có văn bản xin dời thời gian kiểm tra do Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hết hạn sau ngày 08/08/2024: Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng và công trình mã số LAS-XD 202 thuộc Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng công trình 1).
Ngày 31/7/2024, Sở Xây dựng đã gửi Dự thảo Kết luận kiểm tra hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2024 cho các tổ chức hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Công văn số 1968/SXD-CLCTXD của Sở Xây dựng Đắk Lắk về việc ý kiến đối với Dự thảo Kết luận kiểm tra hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2024, đến ngày 16/8/2024 các đơn vị được kiểm tra không có văn bản ý kiến về Dự thảo Kết luận kiểm tra.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra giữa Đoàn kiểm tra số 81 với các Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, Trạm thí nghiệm hiện trường. Sở Xây dựng Kết luận kiểm tra như sau:
I. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Kiểm tra hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, trạm thí
nghiệm hiện trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2024 theo quy định tại Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, cụ thể:
1. Sự phù hợp về năng lực của Phòng thí nghiệm đối với các nội dung đã được nêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:
- Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, Tên phòng thí nghiệm.
- Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm, địa chỉ đặt trạm thí nghiệm hiện trường (Có giấy tờ pháp lý đi kèm).
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư của Tổ chức quản lý phòng thí nghiệm.
- Quyết định bổ nhiệm trưởng, phó phòng thí nghiệm; Văn bằng, chứng chỉ của Trưởng, phó phòng thí nghiệm.
- Hợp đồng sử dụng lao động đối với trưởng, phó phòng thí nghiệm và nhân viên thí nghiệm được đăng ký trong hồ sơ.
- Số lượng thí nghiệm viên/Lĩnh vực được công nhận.
- Chứng chỉ đào tạo thí nghiệm viên (hợp lệ) của nhân viên thí nghiệm.
- Số lượng, tình trạng hệ thống máy móc, thiết bị so với thời điểm đánh giá công nhận.
- Việc kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị định kỳ theo quy định.
- Hợp đồng, biên bản bàn giao, hóa đơn mua bán thiết bị hoặc các tài liệu chứng minh thiết bị được điều chuyển từ cơ quan, đơn vị khác đến.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình thí nghiệm được cập nhật phù hợp với nội dung danh mục phép thử theo Giấy chứng nhận được cấp.
2. Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 17025
- Sổ tay chất lượng; chính sách chất lượng; Mục tiêu chất lượng.
- Các quy trình quản lý theo ISO 17025 (kiểm soát tài liệu, kiểm soát công tác thí nghiệm; khảo sát; lấy mẫu tại hiện trường; kiểm soát thiết bị, kiểm soát lưu mẫu,...).
- Hồ sơ hoạt động thử nghiệm (đã áp dụng theo quy trình ISO 17025 đã được phê duyệt (Hồ sơ: nhân sự, đào tạo, thử nghiệm thành thạo, thiết bị, điều kiện môi trường, hồ sơ thử nghiệm và độ không đảm bảo đo,...).
3. Điều kiện môi trường làm việc của phòng thí nghiệm
- Địa điểm đặt phòng thí nghiệm (Đối với các phòng thí nghiệm có thiết bị gây tiếng ồn: Máy sàng, máy trộn, máy kéo nén, máy cưa cắt,...)
- Diện tích mặt bằng phòng thí nghiệm đáp ứng yêu cầu quy định (nơi đặt thiết bị thí nghiệm và thực hiện thử nghiệm).
- Vị trí lưu mẫu; Ảnh hưởng của phòng thí nghiệm đến môi trường xung quanh (tiếng ồn, chấn động, mùi, bụi, nước thải, khói,...).
4. Kiểm tra các chỉ tiêu thí nghiệm được cấp
II. Đối tượng kiểm tra:
Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra 12 Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, 08 Trạm thí nghiệm hiện trường được Bộ xây dựng, Sở Xây dựng một số địa phương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, gồm:
1. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và Trạm thí nghiệm hiện trường mã số LAS-XD 1647 thuộc Công ty TNHH Kiên Hoàng.
2. Phòng thí nghiệm địa kỹ thuật và vật liệu xây dựng mã số LAS-XD 1728 thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư và Tư vấn xây dựng Minh Tâm.
3. Trung tâm Thí nghiệm vật liệu xây dựng và Kiểm định chất lượng công trình 47 mã số LAS-XD 819 thuộc Công ty Cổ Phần Xây Dựng 47.
4. Phòng thí nghiệm - kiểm định xây dựng mã số LAS-XD 1527 thuộc Công ty TNHH tư vấn xây dựng Sơn Đạt.
5. Phòng thí nghiệm và kiểm định xây dựng mã số LAS-XD 303 thuộc Công ty TNHH Tư vấn 77.
6. Phòng thí nghiệm vật liệu và kiểm định công trình mã số LAS-XD 803 thuộc Công ty TNHH xây dựng kiểm định K – L.
7. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng mã số LAS-XD 608 thuộc Công ty TNHH tư vấn đầu tư xây dựng Quảng Đức.
8. Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng và Kiểm định chất lượng công trình mã số LAS-XD 718 thuộc Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Miền Trung.
9. Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng và kiển định chất lượng công trình mã số LAS-XD 1602 thuộc Công ty Cổ phần xây dựng Bảo Phi.
10. Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng và kiểm định công trình mã số LAS-XD 631 thuộc Công ty TNHH xây dựng 66.
11. Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng và kiểm định Chất lượng công trình mã số LAS-XD 747 thuộc Công ty TNHH DTAH.
12. Phòng thí nghiệm kiểm định xây dựng mã số LAS-XD 1611 thuộc Công ty TNHH Sơn Thủy.
13. Trạm thí nghiệm hiện trường - Phòng thí nghiệm và kiểm định xây dựng mã số LAS-XD 16.004 (mã số cũ LAS-XD 1533) thuộc Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Nam Hoàng.
14. Trạm thí nghiệm hiện trường - Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và kiểm định chất lượng công trình mã số LAS-XD 1333 thuộc Công ty Cổ phần kiểm định công trình trọng điểm Thăng Long.
15. Trạm thí nghiệm hiện trường - Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng mã số LAS-XD 40.005 (mã số cũ LAS-XD 454) thuộc Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế và xây dựng công trình 206.
16. Trạm thí nghiệm hiện trường - Phòng thí nghiệm Vật liệu xây dựng và Kiểm định chất lượng công trình mã số LAS-XD 58.012 (mã số cũ LAS-XD 678) thuộc Công ty Cổ phần Tư vấn và Ứng dụng công nghệ xây dựng Phía Nam.
17. Trạm thí nghiệm hiện trường - Phòng thí nghiệm kiểm định xây dựng mã số LAS-XD 248 thuộc Công ty Cổ phần xây dựng HLV.
18. Trạm thí nghiệm hiện trường - Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng mã số LAS-XD 1229 thuộc Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Hoàng Long.
19. Trạm thí nghiệm hiện trường - Phòng thí nghiệm kiểm định xây dựng mã số LAS-XD 24.021 (mã số cũ LAS-XD 239) thuộc Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng – TCI.
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA:
1. Đánh giá chung:
Qua kiểm tra, các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng cơ bản đã thực hiện đầy đủ các nội dung:
- Các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đều có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng do Bộ Xây dựng cấp, Sở Xây dựng một số địa phương cấp; thực hiện các phép thử thí nghiệm theo đúng danh mục các phép thử được Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng cấp kèm theo Giấy chứng nhận;
- Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Có Quyết định thành lập phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, trạm thí nghiệm hiện trường của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Có các Quyết định bổ nhiệm các cán bộ quản lý hoạt động phòng thí nghiệm (trưởng, phó phòng thí nghiệm; trạm trưởng, trạm phó trạm thí nghiệm hiện trường);
- Có danh sách cán bộ, thí nghiệm viên và bản phân công công việc cho
từng cá nhân trong phòng thí nghiệm đã được lãnh đạo phê duyệt, kèm theo các
văn bằng, chứng chỉ được đào tạo liên quan;
- Có danh mục các tài liệu, quy trình quản lý chất lượng và các tiêu chuẩn
kỹ thuật đã được lãnh đạo phê duyệt;
- Có danh mục các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm hiện trường; hợp đồng mua, hóa đơn và biên bản bàn giao thiết bị thí nghiệm;
- Có chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn (còn hiệu lực) các thiết bị thí nghiệm và đo lường theo quy định;
- Có hợp đồng sử dụng lao động đối với trưởng, phó phòng thí nghiệm; trưởng trạm, phó trưởng trạm thí nghiệm hiện trường và thí nghiệm viên được đăng ký trong hồ sơ, quyết định điều động nhân sự;
- Có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt phòng thí
nghiệm kèm theo bản vẽ mặt bằng (kích thước phòng, vị trí các thiết bị thử
nghiệm, vị trí lưu mẫu, bảo dưỡng mẫu...).
2. Các tồn tại, hạn chế:
Qua kiểm tra còn một số phòng thí nghiệm thiếu thí nghiệm viên ở một số lĩnh vực, thiết bị thí nghiệm chưa hiệu chuẩn, thiếu thiết bị thí nghiệm cho một số chỉ tiêu thí nghiệm; Xây dựng quy trình quản lý theo ISO 17025 chưa đảm bảo, thiếu nội dung, cụ thể như sau:
2.1. Phòng thí nghiệm địa kỹ thuật và vật liệu xây dựng mã số LAS-XD 1728 thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư và Tư vấn xây dựng Minh Tâm:
Có một số chỉ tiêu thí nghiệm đơn vị có hợp đồng thuê thiết bị thí nghiệm của đơn vị khác để thực hiện, tuy nhiên cần có kế hoạch trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị thí nghiệm để thực hiện một số chỉ tiêu thí nghiệm theo quy định, cụ thể:
+ Thí nghiệm biến dạng lớn PDA.
+ Thí nghiệm siêu âm cọc khoan nhồi.
+ Thí nghiệm vải địa kỹ thuật, bấc thấm.
+ Thí nghiệm nén tĩnh cọc.
2.2. Phòng thí nghiệm và kiểm định xây dựng mã số LAS-XD 303 thuộc Công ty TNHH Tư vấn 77:
- Một số thiết bị thí nghiệm để thực hiện một số chỉ tiêu thí nghiệm chưa được hiệu chuẩn theo quy định, cụ thể:
+ Thí nghiệm CBR hiện trường.
+ Thí nghiệm đo điện trở đất.
+ Thí nghiệm kiểm tra mối hàn bằng phương pháp siêu âm.
+ Xác định mô đun đàn hồi E chung của kết cấu bằng cần đo võng Benkelmen.
- Một số chỉ tiêu về lĩnh vực thí nghiệm ống nhựa không có máy móc, thiết bị thí nghiệm.
2.3. Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng và kiển định chất lượng công trình mã số LAS-XD 1602 thuộc Công ty Cổ phần xây dựng Bảo Phi:
- Quy trình quản lý theo ISO 17025 được Công ty xây dựng theo ISO 17025: 2017 có một số quy trình Công ty chưa xây dựng nội dung như: sổ tay chất lượng; chính sách chất lượng; mục tiêu chất lượng; Quy trình hướng dẫn vận hành thiết bị, hướng dẫn thí nghiệm.
- Thiếu thí nghiệm viên lĩnh vực bê tông nhựa và nhựa bitum để thực hiện các chỉ tiêu thí nghiệm thuộc các lĩnh vực: Bê tông nhựa; Nhựa đường lỏng; Nhựa bitum.
- Thiếu thiết bị thí nghiệm để thực hiện các chỉ tiêu:
+ Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp dùng máy quay ly tâm: Bê tông nhựa.
+ Xác định độ giãn dài: Nhựa bitum.
+ Xác định nhiệt độ bắt lửa: Nhựa bitum.
+ Xác định môđul đàn hồi của nền đất và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp tấm ép cứng.
+ Thí nghiệm CBR hiện trường.
+ Phương pháp xác định môđul biến dạng hiện trường bằng tấm ép phẳng.
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
+ Thí nghiệm xuyên động.
+ Thí nghiệm xuyên tĩnh.
2.4. Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng và kiểm định Chất lượng công trình mã số LAS-XD 747 thuộc Công ty TNHH DTAH:
- Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm thay đổi so với Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng số 147/GCN-BXD ngày 21/07/2021 Bộ Xây dựng cấp, Công ty chưa lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền kiểm tra, đánh giá thực tế tại địa điểm đặt Phòng thí nghiệm mới.
- Quy trình quản lý theo ISO 17025 chưa được Công ty xây dựng theo quy định.
- Có một số chỉ tiêu thí nghiệm không có thiết bị thí nghiệm để thực hiện, cụ thể:
+ Thí nghiệm sức chịu tải của đất (CBR) - trong phòng thí nghiệm.
+ Thí nghiệm nén một trục có nở hông.
+ Xác định sức chống cắt trên máy cắt phẳng.
+ Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall.
+ Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp chiết sử dụng máy quay ly tâm.
+ Xác định độ kim lún ở 250C.
+ Xác định độ kéo dài ở 250C.
+ Xác định điểm chớp cháy và điểm cháy bằng thiết bị thử cốc hở Cleveland.
+ Thử tải cầu trên đường bộ: Đo ứng suất, đo chuyển vị, đo độ võng, đo động vồng.
+ Thí nghiệm máy nén ngang cọc bê tông cốt thép.
+ Phương pháp thí nghiệm gia tải đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt của cấu kiện bê tông đúc sẵn.
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (thí nghiệm SPT).
+ Thí nghiệm khả năng chịu tải của cột bê tông ly tâm.
+ Thử khả năng chịu tải của ống cống thoát nước.
+ Thử độ thấm nước của ống cống thoát nước.
+ Thử khả năng chịu tải của đốt cống hộp.
+ Xác định khả năng chống thấm của cống hộp.
2.5. Phòng thí nghiệm kiểm định xây dựng mã số LAS-XD 1611 thuộc Công ty TNHH Sơn Thủy:
- Thiếu thí nghiệm viên lĩnh vực kim loại và mối hàn.
- Thiếu thiết bị thí nghiệm để thực hiện các chỉ tiêu:
+ Thử tải cầu trên đường bộ: Đo ứng suất, đo chuyển vị, đo độ võng, đo động vồng.
+ Thí nghiệm nén ngang cọc bê tông cốt thép.
+ Phương pháp thí nghiệm gia tải đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt của cấu kiện bê tông đúc sẵn.
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (thử nghiệm SPT).
+ Đo điện trở tiếp địa, chống sét.
+ Thử khả năng chịu tải của ống cống thoát nước.
+ Thử độ thấm nước của ống cống thoát nước.
+ Thử khả năng chịu tải của đốt cống hộp.
+ Xác định khả năng chống thấm của cống hộp.
2.6. Phòng thí nghiệm vật liệu và kiểm định công trình mã số LAS-XD 803 thuộc Công ty TNHH xây dựng kiểm định K – L:
- Thiếu thí nghiệm viên lĩnh vực kim loại và mối hàn.
- Thiếu thiết bị thí nghiệm để thực hiện các chỉ tiêu:
+ Xác định sức chống cắt trên máy ép phẳng.
+ Xác định tính nén lún trong điều kiện nở hông.
+ Xác định độ kéo dài của bitum.
+ Xác định môđul đàn hồi ‘‘E” chung của áo đường bằng cần Benkelman (Không có giấy hiệu chuẩn thiết bị đo).
+ Thí nghiệm CBR hiện trường.
+ Các thiết bị thí nghiệm phân tích hóa nước cho xây dựng (05 chỉ tiêu).
(Đính kèm theo 19 biên bản kiểm tra hoạt động của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và trạm thí nghiệm hiện trường).
3. Nguyên nhân tồn tại:
Các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành chưa kịp thời rà soát các thiết bị theo các chỉ tiêu thí nghiệm được cấp; chưa chú trọng đến việc đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ cho thí nghiệm viên làm công tác thí nghiệm; không kịp thời lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận cho phù hợp với thực tế hoạt động của phòng thí nghiệm.
IV. Kết luận, kiến nghị:
1. Kết luận:
Qua kiểm tra, các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng cơ bản tuân thủ Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số nội dung như đã nêu tại điểm 2 mục III Kết luận này.
2. Kiến nghị:
2.1. Yêu cầu đối với các Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đang còn những tồn tại được nêu tại điểm 2 mục III:
- Nghiêm túc khắc phục, gửi báo cáo kết quả khắc phục về Sở Xây dựng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Kết luận kiểm tra, sau thời hạn trên nếu không khắc phục Sở Xây dựng sẽ xử lý theo các quy định hiện hành.
- Không được thực hiện các chỉ tiêu thí nghiệm không đáp ứng yêu cầu về thiết bị thí nghiệm, thiết bị thí nghiệm chưa được hiệu chuẩn, thí nghiệm viên không có chứng chỉ đào tạo phù hợp với lĩnh vực thí nghiệm kể từ ngày kiểm tra đến khi khắc phục xong các tồn tại và có báo cáo kết quả khắc phục.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức.
2.2. Yêu cầu đối với các Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thực hiện một số nội dung, cụ thể như sau:
- Rà soát, bảo đảm và duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thí nghiệm viên và tổ chức thực hiện công tác thí nghiệm theo đúng quy trình
quản lý chất lượng.
- Rà soát, cập nhật hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO/IEC
17025.
- Phiếu kết quả thí nghiệm do tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng lập phải bao gồm các thông tin và nội dung cơ bản theo quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, tiến hành thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng/phòng thử nghiệm theo quy định của pháp luật về đánh giá sự phù hợp.
- Rà soát, gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng để được xem xét bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trong trường hợp tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa chỉ, tên của tổ chức, địa điểm đặt phòng thí nghiệm hoặc thay đổi, bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu thí nghiệm (giảm đối với phép thử không có máy móc, thiết bị, dụng cụ cho phù hợp năng lực của đơn vị).
- Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, tổ chức hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng phải thực hiện báo cáo hoạt động của phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng, trạm thí nghiệm hiện trường về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Giao Phòng Chất lượng công trình xây dựng:
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kết luận kiểm tra của các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Sở Xây dựng chỉ đạo, xử lý những vướng mắc có liên quan đến Kết luận này (nếu có).
Trên đây là Kết luận kiểm tra về hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2024, để các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được biết và thực hiện.
2188 KL SXD.zip |