Công bố Chỉ số giá xây dựng năm 2021 so với năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Ngày đăng: 10/01/2024 13:40
Hôm nay: 0
Hôm qua: 0
Trong tuần: 0
Tất cả: 0
Ngày đăng: 10/01/2024 13:40
I. Căn cứ:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Công văn số 85/SXD-KTVLXD ngày 15/01/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật liệu xây dựng đến hiện trường công trình tháng 01+02/2021;
- Công văn số 515/ SXD-KTVLXD ngày 15/3/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật liệu xây dựng đến hiện trường công trình tháng 3/2021;
- Công văn số 797/ SXD-KTVLXD ngày 15/4/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật liệu xây dựng đến hiện trường công trình tháng 4/2021;
- Công văn số 1007/ SXD-KTVLXD ngày 17/5/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật liệu xây dựng đến hiện trường công trình tháng 5/2021;
- Công văn số 1328/ SXD-KTVLXD ngày 15/6/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật liệu xây dựng đến hiện trường công trình tháng 6/2021;
- Công văn số 1655/ SXD-KTVLXD ngày 15/7/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật tư, vật liệu xây dựng tháng 7/2021;
- Công văn số 1836/ SXD-KTVLXD ngày 11/7/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật liệu xây dựng tại nơi sản tháng 7/2021;
- Công văn số 1933/ SXD-KTVLXD ngày 16/8/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật tư, vật liệu xây dựng tháng 8/2021;
- Công văn số 2146/ SXD-KTVLXD ngày 15/9/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật tư, vật liệu xây dựng tháng 9/2021;
- Công văn số 2474/ SXD-KTVLXD ngày 15/10/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật liệu xây dựng tháng 10/2021;
- Công văn số 2713/ SXD-KTVLXD ngày 10/11/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11+12/2021;
II. Thuyết minh chung:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn) và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng 2, đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm 2021 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2015.
4. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2015 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2015). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2015 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của năm 2021 được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
5. Chỉ số giá xây dựng năm 2021 đã được tính toán và xác định chi phí nhân công xây dựng theo quy định tại Công văn số 01/SXD-KTVLXD ngày 04/01/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Quý I/2021; Công văn số 1544/SXD-KTVLXD ngày 07/7/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Quý III/2021; Công văn số 2355/SXD-KTVLXD ngày 05/10/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Quý IV/2021; Công văn số 2473/SXD-KTVLXD của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Quý IV/2021 theo quy định tại Thông tư số 11/2021/TT-BXD.
6. Tập chỉ số giá xây dựng được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định chuyển đổi giá trị chỉ số giá xây dựng.
III. Chỉ số giá xây dựng năm 2021 so với năm 2015.
(Có phụ lục kèm theo)
04 2021 so voi 2015.zip |